Bảng tra cường độ bu lông đai ốc mới nhất theo tiêu chuẩn TCVN 1916 – 1995 là một tài liệu tham khảo vô cùng hữu ích cho các kỹ sư, nhà thiết kế và người sử dụng. Việc tuân thủ các tiêu chuẩn quy định trong bảng tra sẽ đảm bảo chất lượng và độ an toàn cho các kết cấu sử dụng bu lông, đai ốc.
bu-long-dai-oc-duoc-ung-dung-trong-nhieu-linh-vuc
Bu lông đai ốc được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực

Những thông tin tổng quát về cường độ bu lông

Cường độ bu lông là gì?

  • Cường độ bu lông (hay còn gọi là độ bền của bu lông) là khả năng chịu lực tối đa mà một chiếc bu lông có thể chịu đựng được trước khi bị phá hủy.
  • Cường độ bu lông càng cao, khả năng chịu lực càng lớn. 

Ký hiệu cấp bền của bu lông và cách đọc ký hiệu 

  • Cấp bền của bu lông hệ mét thường được thể hiện bằng hai con số, ví dụ: 8.8, 10.9, 12.9. Ký hiệu này được hiển thị ngay trên đầu bu lông. Nhiều người thường nhầm lẫn rằng đây là kích thước bu lông, nhưng thực chất đây là cường độ kéo đứt tiêu chuẩn.

Phân chia các cấp bền của bu lông

Cấp bền của bu lông hệ mét

  • Cấp bền của bu lông hệ mét là một thông số kỹ thuật quan trọng, thể hiện khả năng chịu lực của bu lông khi chịu tác động của các lực kéo, nén, uốn, vặn. Cấp bền càng cao, bu lông càng chịu được tải trọng lớn hơn mà không bị biến dạng hoặc gãy.
  • Ký hiệu cấp bền của bu lông thường được in trực tiếp trên đầu bu lông, bao gồm hai con số thập phân. 
  • Con số đầu: Khi nhân với 100 sẽ cho ta giá trị giới hạn bền kéo đứt (tính bằng MPa), tức là lực kéo lớn nhất mà bu lông có thể chịu được trước khi bị đứt. Ví dụ: Bu lông cấp 8.8 có giới hạn bền kéo đứt ít nhất là 8 x 100 = 800 MPa.
  • Con số thứ hai: Khi chia cho 10 sẽ cho ta tỷ lệ giữa giới hạn chảy và giới hạn bền kéo đứt. Giới hạn chảy là lực tác dụng lên bu lông khiến nó biến dạng vĩnh viễn. Tỷ lệ này càng cao, bu lông càng cứng và ít biến dạng trước khi bị đứt.
  • Các cấp bền phổ biến của bu lông hệ mét dao động từ 3.8 đến 14.9. Tuy nhiên, trong các ứng dụng công nghiệp như sản xuất ô tô, máy móc, bu lông cấp bền 8.8, 10.9 và 12.9 được sử dụng rộng rãi. 
  • Những loại bu lông này được gọi là bu lông cường độ cao, có khả năng chịu tải vượt trội so với các loại bu lông thông thường. Chính vì vậy, giá thành của chúng cũng cao hơn.

Cấp bền của bu lông hệ inch

  • Trong khi cấp bền của bu lông hệ mét được thể hiện rõ ràng qua các con số thập phân in trên đầu bu lông thì bu lông hệ inch lại sử dụng một phương pháp ký hiệu khác. 
  • Cụ thể, cấp bền của bu lông hệ inch được biểu diễn bằng một loạt các vạch thẳng. Số lượng vạch này tương ứng với một cấp bền nhất định, từ đó xác định được giới hạn chảy và giới hạn bền của vật liệu.
  • Mặc dù hệ thống cấp bền của bu lông hệ inch khá phức tạp với 17 cấp khác nhau, nhưng trong thực tế, chỉ có 3 cấp bền được sử dụng rộng rãi, đó là cấp 2, cấp 5 và cấp 8. Các cấp bền còn lại thường chỉ xuất hiện trong những ứng dụng đặc biệt, đòi hỏi độ chính xác và độ bền cao như trong ngành hàng không vũ trụ.

Bảng tra cường độ bu lông mới nhất

  • Bảng tra cường độ bu lông, đai ốc theo tiêu chuẩn TCVN 1916 – 1995 là một công cụ không thể thiếu trong việc lựa chọn và sử dụng bu lông, đai ốc. 
  • Bảng tra cung cấp những thông số kỹ thuật chi tiết về các loại bu lông, đai ốc như: cấp bền, giới hạn chảy, giới hạn bền, kích thước ren, vật liệu… 
  • Từ đó, người sử dụng có thể dễ dàng so sánh và chọn ra loại bu lông phù hợp nhất với yêu cầu về tải trọng, môi trường làm việc và các tiêu chuẩn kỹ thuật của từng ứng dụng cụ thể.
bang-tra-cuong-do-bu-long-dai-oc-moi-nhat
Bảng tra cường độ bu lông đai ốc mới nhất

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *